您现在的位置: 外语爱好者网站 >> 小语种 >> 其他语种 >> 正文

越南语语法:转折复句

作者:越南语系    文章来源:广西外国语    更新时间:2016/11/2

越南语语法:转折复句

一、转折复句的定义:转折复句是指前面的分句说出一个意思,后面的分句则说出与前一分句相反、相对或部分相反的意思的复句。

在转折复句里,一般是前一个分句表示让步的意思,后一个分句才是说话者的真正意思所在, 但有时也有真正意思在前一个分句的情况。


二、转折复句使用关联词的情况:

1. 分句间使用成对的关联词,前后分句互相呼应。这类关联词有:tuy(dù)…nhưng, dù(dầu, mặc dù, mặc dầu)…cũng(vẫn)等。例如:

- Loại vải này tuy đẹp, những dễ bị phai màu.

- Vì thế, dù thất bại trước người Tây Ban Nha, nhưng Capello vẫn tỏ ra khá hài lòng với những gì mà mình đã thu được qua trận đấu này.

- Dù mai trời mưa, tôi vẫn cứ đi.

- Mặc dù em nghèo nàn, em vẫn chăm học.

- Mặc dù không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới nhưng châu Á không tránh khỏi những hậu quả gián tiếp do tiến trình hội nhập toàn cầu hoá.


2. 只在后一个分句用关联词语。这类关联词有:nhưng, nhưng mà, tuy vậy, tuy nhiên, tuy rằng, lại, song, dù, dù rằng等等。例如:

- Chiếc áo này đẹp thì đẹp, nhưng giá rất đắt.

- Cuộc sống khó khăn, nhưng tôi vẫn cảm thấy thật vui.

- Du học vất vả, nhưng mà vui.

- Mấy hôm liền mưa, hôm nay lại nắng.

- Nó lại thất bại lần nữa, tuy vậy nó vẫn không bỏ dở.

- Thị trường bất động sản đa sắc, tuy nhiên không mang lại tương lai tươi sáng cho các công ty.

- Tuổi nhỏ, song chí lớn.   

- Nó vẫn cứ đi, mặc dầu chị ấy khuyên mãi.   

- Chúng tôi sẽ làm tròn nhiệm vụ, dù chhúng tôi phải chịu gian khổ.

- Tôi sẽ làm theo ý của anh, dù rằng tôi không muốn.

没有相关文章

越南语语法:转折复句:https://www.ryedu.net/Article/qtl/201611/52603.html
  • 上一篇文章:
  • 下一篇文章: